Thông số kỹ thuật sơn Nippon

Nói tới các sản phẩm sơn chất lượng thì chắc hẳn cái tên Nippon Paint đã trở nên quá quen thuộc với người dùng trên khắp thế giới. Nippon hiện đang là một hãng sơn nổi bật trên thị trường. Sơn Nippon rất phong phú về chủng loại và màu sắc. Vậy thông số kỹ thuật của các loại sơn này như thế nào? Hãy cùng CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÀNH VẠN PHÁT HỆ THỐNG SIÊU THỊ SƠN CHÍNH HÃNG PAINTMART ® tìm hiểu một chút về các thông số này nhé !

1. Đôi nét nổi bật của Nippon Paint 

 Được thành lập tại Nhật Bản vào năm 1881, Nippon Paint có công nghệ sản xuất sơn mới nhất và công thức sơn đặc biệt. Nippon Paint đã nổi lên nhanh chóng ở nhiều nước châu Á và dần dần ở phần còn lại của châu Âu.

Tại thị trường Việt Nam, thương hiệu Nippon Paint được biết đến là một trong những lựa chọn hàng đầu về sơn nội ngoại thất cao cấp. Tin tưởng lựa chọn cộng tác, hầu hết các công trình xây dựng lớn đều chọn Nippon Paint là nhà phân phối sơn chính thức để đảm bảo tính bền vững lâu dài cho công trình của mình.

Không giống như các dòng sơn khác, Nippon Paint đã đáp ứng được hầu hết các mong muốn của khách hàng với độ bền màu và độ che phủ tuyệt vời. Đặc biệt, Sơn Nippon được phân thành nhiều loại và có thể sử dụng trên nhiều bề mặt khác nhau như tường và các vật liệu trở thành kim loại.

Thị trường sơn Việt Nam hiện nay đang ngày càng mở rộng và phát triển với sự xuất hiện của nhiều thương hiệu cung cấp sơn khác nhau. Với thương hiệu uy tín nhiều năm, sản phẩm sơn phong phú và chất lượng sơn ổn định, Nippon Paint Việt Nam luôn giữ vững vị thế và là sự lựa chọn tin cậy của mọi người tiêu dùng Việt Nam.

2. Thông số kỹ thuật của sơn là gì? Lợi ích khi tham khảo thông số kỹ thuật ?

  • Thông số kỹ thuật hay còn gọi là Spec (viết đầy đủ là Specification) được hiểu là bảng mô tả ngắn gọn nhưng chi tiết về các thông tin kỹ thuật như thông tin và các chỉ số đo được của nhà sản sản xuất khi thử nghiệm sơn thực tế, thông số kỹ thuật của sơn bao gồm: ĐỘ BÓNG, CHIỀU DÀY MÀNG SƠN KHÔ (dft) VÀ CHIỀU DÀY MÀNG SƠN ƯỚT (wft), VOC, DUNG SAI, THÔNG GIÓ, THỜI GIAN BẢO DƯỠNG VÀ CẤT GIỮ, NHIỆT ĐỘ VÀ ĐIỀU KIỆN BỀ MẶT, ĐIỂM BẮT LỬA…..

  • Để dễ tra cứu các con số thường diễn giải chỉ theo một đơn vị. Các giá trị tương đương thường trong bản chuyển đổi (thường dùng đơn vị mét và đơn vị S.I). Tất cả các giá trị được cho ở nhiệt độ 200C và độ ẩm tương đối 70%, ngoại trừ nếu không phải diễn giải riêng.

  • Việc tham khảo thông số kỹ thuật giúp người tiêu dùng hiểu chi tiết hơn về loại sơn mà mình đang lựa chọn để dễ dàng mua được loại sơn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. 

3. Thông số kỹ thuật sơn Nippon 

Hiện tại, Nippon Paint Việt Nam bán sơn trên toàn quốc từ ba cơ sở sản xuất chính. Sau một thời gian thành lập và phát triển tại Việt Nam, Nippon cũng đã cho ra đời hàng loạt sản phẩm sơn mới với những lợi ích lớn hơn nữa phù hợp với mọi công trình xây dựng.

3.1 Thông số của dòng sơn dầu Nippon :

Nippon có nhiều loại sơn dầu như gốc Alkyd, gốc thermoplastic acrylic là những thành phần có độ bền cao, nhanh khô, chịu thời tiết tốt được sử dụng làm lớp sơn phủ cho các bề mặt gỗ và kim loại, nội và ngoại thất hoặc cho sơn vạch đường và sàn nhà .

Màu 

Nhiều màu sắc phong phú và hiện đại như trong bảng màu

Hoàn thiện

Bóng

Tỷ trọng 

1.05 ± 0.05 (1)

Hàm lượng rắn 

43 ± 2 theo thể tích (1) 

Ghi chú

(1) Dựa trên màu Trắng


 

Độ phủ lý thuyết cho độ dày màng sơn đề nghị

14.2 m2 / lít (đối với độ dày màng sơn khô là 30 microns) 

Độ phủ lý thuyết = Hàm lượng rắn theo thể tích (%) x 10 (m2 / lít) Độ dày màng sơn khô (µ) 

Độ phủ thực tế (hao hụt 20%) 

11.4 m2 / lít (đối với độ dày màng sơn khô là 30 microns)

Ghi chú

Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ
dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt.
Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt, cấu tạo hình học của vật thể được sơn, kỹ năng của người thi công,
phương pháp thi công ...
mà độ phủ thực tế sẽ được tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể. 

 

Phương pháp thi công

Cọ quét, con lăn hoặc súng phun có khí

Dữ liệu phun

Phun có khí

Áp lực cung cấp (kg/cm2 ) 3 - 4 Kích thước đầu phun ở 60o độ góc 1.3 mm

Pha loãng 

Cọ quét & Con lăn Tối đa 10% 

Phun có khí Tối đa 20%

Dung môi pha loãng

NIPPON TILAC THINNER

Dung môi vệ sinh

NIPPON TILAC THINNER

Ghi chú

Tất cả các thiết bị phải được làm sạch ngay bằng dung môi sau khi sử dụng.
Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Sơn Nippon mà được dùng để pha loãng có thể
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hay bảo hành. 

 

Khô bề mặt

Khoảng 45 phút 

Khô để xử lý

16 giờ

Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn 

Tối thiểu 24 giờ

Đóng gói 

0.8 Lít & 3 Lít

Khô bề mặt Khoảng 45 phút 
Khô để xử lý 16 giờ
Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn  Tối thiểu 24 giờ
Đóng gói 0.8 Lít & 3 Lít

 

3.2 Hướng dẫn sử dụng: 

 

- Bề mặt cần sơn phải sạch, khô, ổn định và không dính bụi, dầu, mỡ hay các sự nhiễm bẩn khác. Phương pháp chuẩn bị bề mặt tùy thuộc vào từng loại bề mặt và điều kiện mà việc thi công được tiến hành. 

- Kim loại chứa sắt: Sơn lót bằng TILAC RED OXIDE PRIMER, TILAC GREY PRIMER hoặc NIPPON 1100 FAST DRYING PRIMER. 

- Kim loại không chứa sắt: Sơn lót bằng NIPPON VINILEX 120 ACTIVE PRIMER 

- Gỗ: Sơn lót bằng TILAC ALUMINIUM WOOD PRIMER. 

Số lớp sơn đề nghị : 1 - 2 lớp 

Độ dày đề nghị cho mỗi lớp sơn : 30 microns đối với màng sơn khô 70 microns đối với màng sơn ướt

4. Thông số một vài dòng sơn lót NIPPON :

Là loại sơn lót nội thất gốc nước rất thân thiện với môi trường, thích hợp sử dụng cho phần xây nề

Độ bóng Bóng mờ
Màu sắc Trắng
Mức tiêu hao (lý thuyết) 12.7 m2/ lít (Độ dày màng sơn khô 30 microns)
Độ dày màng sơn yêu cầu Màng sơn khô: 30-40 microns ( cho 1 lớp ở điều kiện bình thường)
Thời gian khô Khô bề mặt: 30 phút ở 30°C
Thời gian chuyển tiếp Tối thiểu 4 h ở điều kiện bình thường
Đóng gói 5 lít - 17 lít
Dụng cụ Dùng cọ quét, con lăn hay súng phun không có khí
Pha loãng

Cọ quét & con lăn: Tối đa 20%
Phun không có khí: Tối đa 10%

5. Thông số một vài dòng sơn nước NIPPON :

Độ bóng Bóng 
Màu sắc Nhiều màu sắc phong phú như trong bảng màu. Màu đặc biệt sẽ được đáp ứng theo yêu cầu
Mức tiêu hao (lý thuyết) 12.0 - 14.0 m2/ lít (Độ dày màng sơn khô 30 microns)
Độ dày màng sơn yêu cầu Màng sơn khô: 30-40 microns ( cho 1 lớp ở điều kiện bình thường)
Thời gian khô Khô bề mặt: 10 phút ở 30°C
Thời gian chuyển tiếp Tối thiểu 2 h ở điều kiện bình thường
Đóng gói 1 lít - 18 lít
Dụng cụ Dùng cọ quét, con lăn hay súng phun không có khí
Pha loãng

Cọ quét & con lăn: Tối đa 20%
Phun không có khí: Tối đa 10%

6. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG, THÔNG TIN AN TOÀN, BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ:

6.1 Điều kiện môi trường khi thi công: 

- Không thi công khi độ ẩm lớn hơn 85%. Nhiệt độ của bề mặt cần sơn phải lớn hơn điểm sương ít nhất là 3oC. 

- Không thi công khi nhiệt độ môi trường thấp hơn 7°C. Vì nếu thi công thì thời gian khô và thời gian chuyển tiếp giữa các lớp sơn sẽ lâu hơn. 

-  Phải đảm bảo thông thoáng trong khi thi công, không được sử dụng gần nơi có nguồn lửa & không hút thuốc

6.2 Thông tin an toàn, sức khỏe và môi trường : 

6.3 Bảo quản và tồn trữ : 

- Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
- Dùng ngay sau khi mở nắp, đậy chặt nắp thùng và để ở nơi khô, mát. Nhiệt độ từ 5°C– 40°C

Mỗi loại sơn sẽ có một thông số kỹ thuật khác nhau, bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo ở thời điểm hiện tại. Vậy nên, bạn cần tìm hiểu kĩ thông số về dòng sơn mà mình chọn dựa trên tài liệu mới nhất mà nhà sản xuất cung cấp.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÀNH VẠN PHÁT

HỆ THỐNG SIÊU THỊ SƠN CHÍNH HÃNG PAINTMART

Website: paintmart.vn   Tổng Đài: 1900 234 535

Hotline: 0902 359 377/ 0934 060 067 .  Điện thoại: 02866 810 415

Email: [email protected]